NGUYÊN LÝ CHUNG PHẦN CỨNG & PHẦN MỀM

CẤU HÌNH MÁY TÍNH DỰNG PHIM

Chỉnh sửa video là một công việc phổ biến và cũng đã trở thành 1 ngành nghề được khá nhiều người theo đuổi trong thời đại kỹ thuật số và internet ngày nay. Và để dựng được video bạn cần một PC được tối ưu cho chỉnh sửa video nó sẽ giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian và tiền bạc.

Một số phần mềm edit video thông dụng và được khá nhiều người sử dụng đó là: Adobe Premiere, Davinci Resolve, After Effects, Sony Vegas, C4D…

Và máy tính dành cho người chuyên nghiệp kiếm tiền từ nó phải được tối ưu và chọn lựa chính xác hoàn hảo với nhu cầu sử dụng của bạn. Và PC79 ở đây để giải quyết những vấn đề đó.

PC LÀM EDIT VIDEO

QUY TRÌNH EDIT VIDEO PHỔ BIẾN

Quy trình cơ bản trong công việc dựng & edit video có thể tóm tắt như sau:

1. Tải source, hình ảnh data vào phần mềm

2. Tạo timeline và sắp xếp các cảnh lại với nhau thành một mạch video có trình tự (có cắt thô).

3. Preview timeline lại nhiều lần để có thể thêm, cắt, chỉnh sửa, chèn hiệu ứng , thêm tiêu đề, chuyển tiếp, add plugin….

4. Thêm hiệu ứng, âm thanh, âm nhạc..

5. Render video ra chuẩn file định dạng mong muốn và lưu trữ lại nó.

Từ quá trình trên chúng ta hoàn toàn có thể phân tích về phần cứng máy tính edit video đáp ứng theo yêu cầu cơ bản trên.

  1. Phần mềm sẽ đọc và đưa dữ liệu của bạn vào từ thiết bị lưu trữ của bạn (thẻ nhớ, usb, ổ cứng…)
  2. Phần mềm sẽ phải decode các cảnh quay này từ dữ liệu trong ổ cứng thành video hình ảnh bạn có thể thấy được trên phần mềm.
  3. Phần mềm sẽ thao tác hiệu ứng, phân màu, cắt ghép… theo thao tác mà bạn dùng trong phần mềm.
  4. Sau khi thao tác xong thì cảnh quay hay video này sẽ được lưu trữ tạm trong Ram nhờ vậy mà bạn có thể Preview timeline real-time để có thể xem xét, chỉnh sửa lại.
  5. Sau khi hoàn tất chỉnh sửa phần mềm sẽ phải Encode cảnh quay hoặc video đó thành định dạng mà bạn mong muốn như (H264, H265, MP4,…. )
  6. Sau đó sẽ lưu trữ video đã endcode này vào thiết bị lưu trữ mà bạn lựa chọn như USB, ổ cứng rời, ổ cứng trong máy…

Từ quá trình trên chúng ta có thể chia ra các yêu cầu công việc mà phần cứng máy tính cần đáp ứng như sau.

Quy Trình Chỉnh Sửa Video
QUY TRÌNH TRONG EDIT VIDEO

1 - Đọc / tải source thêm vào phần mềm

Các source đầu vào có thể kế đến như:

  • Footage với các đinh dạng codec như H264, H265, raw… với độ phân giải nhất định (FullHD, 2K, 4K, 8K…) và độ sâu màu khác nhau (8 bit, 10 bit, 12 bit).
  • Hình ảnh
  • Âm thanh

Các source sẽ được lưu trong thiết bị lưu trữ (ổ cứng SSD, HDD, ổ cứng rời, thẻ nhớ…) của bạn, sau đó được đọc và tải vào phần mềm. Vì vậy, để tốc độ này được nhanh thì nó sẽ phụ thuộc vào chính tốc độ đọc – ghi của thiết bị lưu trữ của bạn.

Sử dụng ổ cứng NVMe gen 3.0 hoặc 4.0 để có thể tải source, tải file đọc file một cách nhanh nhất. Với những ổ cứng này nó cho phép các bạn có thể xem được cả những cảnh quay file RAW ở độ phân giải 4K+ gần như là real-time.

Ổ cứng HDD chỉ nên là thiết bị lưu trữ video cuối cùng sau khi đã encode và sử dụng để backup dữ liệu mà thôi.

Đối với việc edit video dùng After Effects, để tăng tốc quá trình xử lý, chúng ta cần thêm 1 ổ SSD riêng để lưu cache – dữ liệu tạm – được sinh ra trong quá trình edit.

QUY TRÌNH EDIT VIDEO

2 - Decoding - Giải nén source

Ngoại trừ các file có định dạng gốc – file raw (chưa qua giải nén để giữ chất lượng cao nhất) thì các file nén là định dạng phổ biến hơn, vì chúng giúp giảm dung lượng dữ liệu. Do đó, hầu hết file hình ảnh, video, âm thanh… là các cụm dữ liệu được mã hóa và nén lại với mức độ nào đó thành các định dạng nhất định. Việc giải nén (decoded) là quá trình đầu tiên và ngay lập tức khi đưa các source vào phần mềm, giúp phần mềm hiểu được dữ liệu và thực hiện các tác vụ playback – view để edit.

Quá trình Decoding thông thường sẽ phụ thuộc vào Bộ xử lý CPU trong máy tính dựng phim. Bởi vì có rất nhiều dạng codec (định dạng file source) nên chúng ta sẽ không có câu trả lời cho việc chọn CPU tốt nhất cho Edit Video, mà còn tùy thuộc vào loại code cũng như các tác vụ phía sau.

QUY TRÌNH EDIT VIDEO

3 - Dựng, edit source với các Effects, Transitions, Trimming & Text

Nếu bạn dựng các video với mức độ hiệu ứng phức tạp, bạn cần một chiếc PC có Xung CPU cao nhất có thể.

Các Effect thường được tính toán theo trình tự tuần tự trên một Nhân (core) của CPU và không được hỗ trợ đồng thời trên các Nhân khác. Điều này có nghĩa là các tác vụ Effect sẽ đè nặng lên một Nhân (single-core) của CPU theo từng frame. Do đó, để làm việc hiệu quả với các Effect nặng, chúng ta cần một CPU có Xung đơn Nhân càng cao càng tốt.

Các gợi ý CPU tốt nhất cho PC làm edit video:

  • Intel Core i9 12900K với xung turbo 5.3GHz
  • AMD Ryzen 5959W với xung boost 4.9GHz
  • Update: ngày nay Intel với Gen 13th mang lại xung Đơn nhân thậm chí vượt trội hơn 15 – 30% so với Gen 12th, sẽ là lựa chọn tuyệt vời cho bạn.

Tuy nhiên, điều này cần phải xem xét thêm về định dạng codec file mà bạn làm việc và các effect:

  • Nếu bạn làm với các source file RED với độ phân giải cao (lớn hơn 4K), bạn nên chọn CPU Xung đơn Nhân cao (single-core clock) để tối đa hiệu quả decoding dữ liệu.
  • Nếu bạn vừa làm với các source RED và sử dụng các Effects nặng, phức tạp, chúng ta phải xem lựa chọn CPU có sự giao thoa phù hợp giữa việc CPU có nhiều Nhân và Xung đa Nhân cao (All-Core) nhất có thể. Điều này khá khó, vì mỗi trường hợp CPU cần có mức tiêu thụ điện khác nhau và ảnh hưởng bởi nhiệt độ, nên thường sẽ phải đánh đổi một trong hai.

Effect CPU accelerate – Hiệu ứng đảm nhiệm bằng CPU

Hầu hết các effect phổ biến trong việc sử dụng trong edit video đều cần sức mạnh của CPU để có thể xử lý và tính toán. Cùng với các tác vụ Decode – Encode source, đó là lý do mà khi xây dựng cấu hình máy tính edit video, chúng ta cần đặc biệt quan tâm đến việc lựa chọn CPU phù hợp.

Effect GPU accelerate – Hiệu ứng đảm nhiệm bằng GPU

DaVinci Resolve là phần mềm edit video tận dụng rất tốt sức mạnh từ GPU để tăng tốc công việc. Đối với các phần mềm Edit Video nhà Adobe cũng theo xu hướng đó, ngày càng hỗ trợ Effect GPU Accelarate, chủ yếu các effect liên quan đến màu sắc, ánh sáng và 3D, Animation. Các hiệu ứng hỗ trợ tăng tốc GPU này được biểu thị như sau:

adobe premiere pro - GPU new

QUY TRÌNH EDIT VIDEO

4 - Lưu trữ Cache (dữ liệu tạm)

Việc này sẽ được thực hiện tự động từ các phần mềm chỉnh sử video mà bạn sử dụng.

Thời điểm bạn bấm playback timeline hoặc bấm xem trước video,.. thì phần mềm sẽ ngay lập tức :

  • Đọc và decode source video hiển thị lên màn hình cho bạn.
  • Tính toán các hiệu ứng, thao tác chỉnh sửa ảnh hưởng lên video đó
  • Lưu trữ kết quả đã tính toán được vào RAM.

Tất cả các frame khi bạn chỉnh sửa thêm hiệu ứng, cắt ghép,… đều được lưu trong RAM và khi bạn muốn xem lại 1 frame hoặc cả một video đó thì phần mềm có thể hiển thị ngay kết quả đã lưu cho bạn xem luôn mà không cần phải thực hiện tính toán lại từ đầu. Điều này sẽ làm trải nghiệm của bạn khi làm việc trở nên rất mượt mà.

Vì vậy yêu cầu khi bạn chọn máy tính làm Edit Video cũng như tất cả các phần mềm là RAM phải đủ, nếu không đủ phần mềm sẽ phải lưu những kết quả tính toán này vào cache của ổ cứng làm giảm tốc độ đi khi bạn muốn xem lại rất nhiều.

Một lưu ý quan trọng, khi lựa chọn RAM dùng cho máy tính làm Video, hãy chọn đủ dung lượng RAM. Dung lượng RAM phải đủ để lưu trữ các dữ liệu tạm sinh ra trong quá trình làm việc. Nếu dung lượng RAM không đủ, phần mềm sẽ chuyển các dữ liệu tạm này sang Ổ đĩa cứng của bạn (Ổ SSD hoặc HDD), lúc này việc truyền dữ liệu sẽ trở nên chậm chạp hơn rất nhiều, gây ảnh hưởng đến trải nghiệm công việc liền mạch.

QUY TRÌNH EDIT VIDEO

5 - Kết xuất (render) project thành file video hoàn chỉnh

Toàn bộ project trong timeline đã được lưu vào cache và việc làm của phần mềm bây giờ là đọc tất cả các frame đã lưu trong cache RAM và lưu lại vào file video.

Giai đoạn cuối cùng của việc edit video là render – tiến hành encode video thành các tệp với định dạng mong muốn của bạn như: H.264, H.265, WMV9, ProRes, DNxHD, Cinepak… và phần này sẽ do CPU, GPU cùng với Ổ cứng lưu trữ chịu trách nhiệm.

Hầu hết các định dạng file codec được phần mềm sử dụng thuật toán kết xuất đồng thời nhiều frame (multiframe) thay vì từng frame một (frame-by-frame), giúp quá dung lượng file nhỏ hơn và tiết kiệm thời gian, tối ưu hơn cho quá trình làm việc.

Bên cạnh đó, việc gộp chung điểm ảnh (pixel) lại cùng nhau hoặc giảm độ sắc độ màu, độ tương phản cũng giúp tiết kiệm dung lượng file.

Có rất nhiều cách định dạng codec khác nhau để giữ cho file có dung lượng thấp hơn nhưng vẫn giữ lại chất lượng video tối đa có thể để trải nghiệm kết quả được tối ưu nhất.

Quá trình Render cần số lượng càng nhiều Nhân càng tốt. Ngày nay, các phần mềm làm video như Premeire Pro, After Efftects, DaVinci Resolve… ngày càng tận dụng sức mạnh đa nhân từ CPU và cả GPU để hỗ trợ cho việc Render, đặc biệt là DaVinci Resolve. Chúng ta cũng phải quan tâm đến xung của Nhân – xung đơn nhân cao cũng góp phần rất nhiều trong quá trình Render.

Đối với các Pro-User sẽ phân loại thành 2 cấu hình máy tính video riêng: một là cấu hình PC Edit Video, hai là cấu hình Render Video để tối ưu hóa workflow. Hãy xác định ưu tiên trong công việc để chọn được một cấu hình làm video tối ưu nhé.

CÙNG TÌM HIỂU

CẤU HÌNH PHẦN CỨNG PC EDIT VIDEO TỐI ƯU

Máy tính dựng phim - edit video

1. CPU - BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM

CPU là “bộ não” của hệ thống chỉnh sửa video, chịu trách nhiệm từ giải mã tệp nguồn, hỗ trợ xem trước, chỉnh sửa, áp dụng hiệu ứng đến xuất video hoàn chỉnh. Một CPU mạnh giúp công việc nhanh hơn, mượt mà hơn. Để chọn CPU tối ưu, cần xem xét các yếu tố quan trọng sau:

  1. Tần số xung nhịp đơn nhân cao: Tần số cao giúp tăng tốc độ xử lý các tác vụ đơn luồng, quan trọng cho nhiều phần mềm chỉnh sửa video.
  2. Số lượng nhân (core) và luồng (thread): CPU với nhiều nhân và luồng hỗ trợ xử lý đa nhiệm hiệu quả, cải thiện tốc độ render video và áp dụng hiệu ứng phức tạp.
  3. Bộ nhớ đệm (cache) lớn: Bộ nhớ đệm lớn giúp tăng hiệu suất xử lý dữ liệu, đặc biệt quan trọng khi làm việc với các tệp video lớn.
  4. Hiệu suất trên mỗi watt (performance per watt): Hiệu suất cao với mức tiêu thụ điện năng thấp giúp hệ thống hoạt động mát mẻ và ổn định hơn trong quá trình làm việc kéo dài.

Dựa trên các tiêu chí trên, dưới đây là một số CPU được khuyến nghị cho việc chỉnh sửa video ở thời điểm hiện tại:

Phân khúc cao cấp:

  • AMD Ryzen 9 9950X3D: Với 16 nhân, 32 luồng, tần số boost lên đến 5,7GHz và 144MB bộ nhớ đệm, CPU này cung cấp hiệu suất vượt trội cho cả chơi game và sáng tạo nội dung. Theo AMD, 9950X3D nhanh hơn khoảng 13% trong các tác vụ sáng tạo như Premiere Pro và Photoshop so với thế hệ trước.
  • Intel Core Ultra 9 285K: Mặc dù có hiệu suất tốt trong các tác vụ sáng tạo và tiêu thụ điện năng thấp hơn, CPU này bị đánh giá thấp hơn trong hiệu suất chơi game so với các đối thủ.

Phân khúc tầm trung:

  • AMD Ryzen 7 9800X3D: Với 8 nhân, 16 luồng và tần số boost lên đến 5,5GHz, CPU này cải thiện hiệu suất chơi game khoảng 8% và hiệu suất công việc khoảng 20% so với thế hệ trước.
  • Intel Core i7-12700K: Với 12 nhân, 20 luồng và tần số turbo lên đến 5,0GHz, CPU này cung cấp hiệu suất mạnh mẽ cho các tác vụ chỉnh sửa video.

Phân khúc tầm thấp:

  • AMD Ryzen 5 5600X: Với 6 nhân, 12 luồng và tần số boost lên đến 4,6GHz, CPU này là lựa chọn tốt cho các dự án chỉnh sửa video nhỏ và vừa.
  • Intel Core i5-12600K: Với 10 nhân, 16 luồng và tần số turbo lên đến 4,9GHz, CPU này cung cấp hiệu suất tốt trong phân khúc tầm thấp.

Lưu ý rằng việc lựa chọn CPU cũng nên xem xét đến khả năng tương thích với các thành phần khác trong hệ thống và nhu cầu cụ thể của công việc chỉnh sửa video của bạn.

RAM ADATA XPG D50 DDR4 16GB (8×2) 3200 RGB White
Máy tính dựng phim - edit video

2. RAM - BỘ NHỚ TẠM

Linh kiện quan trọng tiếp theo cần quan tâm đối với máy tính dùng cho Thiết kế đồ họa, đó là RAM. Dung lượng RAM tùy thuộc vào kích thước và số lượng hình ảnh sử dụng trong mỗi project, tuy nhiên 16GB RAM tối thiểu là phù hợp với nhiều loại project trong edit video.

RAM là linh kiện thú vị. RAM không khiến mọi việc trở nên nhanh hơn, nhưng nếu dung lượng RAM không đủ, thì tốc độ xử lý mọi tác vụ sẽ bị ảnh hưởng xấu. Do đó, hãy lựa chọn cho mình RAM có dung lượng dư thừa hơn là thiếu.

Đối với PC Edit Video, PC79 khuyến nghị dung lượng RAM tối ưu:

Source có độ phân giải dưới FullHD: 16GB tối thiểu.
Source có độ phân giải 2K: 32GB tối thiểu.
Source có độ phân giải 4K – 10bit màu trở lên: 64GB tối thiêu.
Nên chọn các RAM có bus cao (bus từ 3200 trở lên) và chọn Dual-Channel (RAM đôi) thay vì Single-Channel để tối đa tốc độ truyền tải.

Máy tính dựng phim - edit video

3. GPU/VGA - CARD ĐỒ HỌA

GPU sử dụng cho các tác vụ tính toán màu sắc, hình ảnh… và thể hiện trên màn hình. Do đó, đối với một chiếc máy tính dùng để làm Thiết kế đồ họa nói chung và máy tính dựng phim nói riêng, trang bị một chiếc GPU là điều không thể thiếu.

GPU đóng vai trò hỗ trợ giải mã source, chỉnh màu, xử lý 3D, hiệu ứng tăng tốc và render video. Tuy nhiên, trừ khi làm việc với source RAW 4K+ hoặc nhiều hiệu ứng phức tạp, sự khác biệt hiệu năng giữa GPU tầm trung và cao cấp là không đáng kể do phần mềm không tận dụng hết sức mạnh phần cứng.

Để chọn GPU phù hợp cho dựng video, PC79 khuyến nghị:

  • Ưu tiên NVIDIA hơn AMD, vì các phần mềm dựng phim hỗ trợ NVIDIA tốt hơn.
  • Chọn Geforce thay vì Quadro, do hiệu suất trên chi phí tốt hơn.
  • Ưu tiên VRAM lớn, đảm bảo đủ cho bộ nhớ tạm của project.
  • Số nhân CUDA càng nhiều càng tốt, giúp tăng tốc preview và render.
  • Multi-GPU không cần thiết, trừ khi làm 3D nặng, vì chi phí cao mà không cải thiện nhiều hiệu năng.
VGA GIGABYTE AORUS GeForce RTX 3070Ti MASTER 2ND
Máy tính dựng phim - edit video

4. Ổ CỨNG LƯU TRỮ (SSD - HDD)

Ổ cứng cho dựng phim – Tốc độ là chìa khóa

Dựng phim và chỉnh sửa video đòi hỏi khối lượng dữ liệu khổng lồ từ footage, preset đến file dự án. Tốc độ đọc/ghi ổ cứng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất làm việc, quyết định tốc độ mở phần mềm, tải file và preview video.

Hiện nay, ổ cứng PCIe 4.0 mang lại tốc độ vượt trội so với HDD truyền thống, giúp công việc chỉnh sửa mượt mà hơn mà không tốn quá nhiều chi phí.

Lựa chọn ổ cứng tối ưu cho PC dựng phim

  • Ổ NVMe SSD (TỐI THIỂU 500GB): Dùng làm ổ chính để cài Windows, phần mềm và lưu source đang xử lý, đảm bảo tốc độ truy xuất dữ liệu nhanh nhất.
  • Ổ HDD (TỐI THIỂU 1TB): Dùng để lưu trữ file hoàn thành và backup dữ liệu quan trọng.
  • Ổ SSD phụ (NÊN CÓ): Nếu điều kiện cho phép, nên trang bị SSD riêng để lưu cache, giúp preview mượt mà và tránh tràn bộ nhớ.

Thương hiệu ổ cứng khuyên dùng

  • Samsung – Hiệu năng cao, độ bền tốt
  • Western Digital (WD) – Đa dạng phân khúc
  • Seagate – Lưu trữ lớn, giá hợp lý
  • Corsair – Ổn định, tốc độ tốt

Gợi ý thêm: Nếu làm việc với video 4K+ hoặc project lớn, ưu tiên NVMe PCIe 4.0 hoặc thậm chí PCIe 5.0 để tối ưu hiệu suất.

Máy tính dựng phim - edit video

5. MAINBOARD - BO MẠCH CHỦ

Đây là linh kiện cực kì quan trọng nhưng PC79 để ý và thấy khách hàng thường bỏ qua phần này và lựa chọn theo kiểu lắp vừa lên hình là được. Nhưng PC79 mong các bạn hãy để ý đến linh kiện này vì nó là nơi kết nối tất cả các linh kiện trong PC lại với nhau. Ngoài ra nó còn là nơi cấp điện cho CPU,RAM, thậm chí GPU và NVME hoạt động.

Bạn cần chọn một mainboard có đủ chuẩn kết nối để đáp ứng nhu cầu của bạn về cổng USB connect, bluetooth – wifi tích hợp để dễ dàng kết nối với các thiết bị ngoại vi (chuột, bàn phím, loa…).

Chọn Mainboard cho máy làm Edit Video, PC79 khuyên nghị bạn cần quan tâm đến 3 thông số quan trọng:

Socket: chuẩn socket phải phù hợp với chuẩn socket của CPU.
Mạch VRM: mạch hiệu chỉnh điện năng cung cấp cho CPU và các linh kiện quan trọng khác, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu năng của toàn bộ máy.
Tản nhiệt cho mạch VRM: khi hiệu năng hoặt động của máy lớn sinh ra lượng nhiệt lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến sự ổn định của dòng điện qua mạch VRM, do đó ảnh hưởng toàn bộ hiệu năng của bộ máy và hiệu suất làm việc của bạn.

Bạn cũng nên để ý về khả năng nâng cấp về sau của mainboard để lựa chọn về slot PCIe nếu sau này bạn có nhu cầu sử dụng Multi-GPU để Render GPU hoặc Simulator chẳng hạn, cũng như gắn thêm các thiết bị ngoại vi (card wifi, Thunderbolt…)

Nguyên tắc chọn Mainboard cho cấu hình Edit Video PC79 gợi ý :

Về thương hiệu: MSI, GIGABYTE, ASUS, ASROCK.
Dòng Mainboard khi đi cùng theo các dòng CPU:

Intel Core i3 – i5 thường –> dòng H hoặc B thấp

Intel CoreI i5 – i7 có hậu tố K –> Dòng B cao hoặc dòng Z phổ thông.

Intel CoreI9 –> Dòng Z TOP.

Máy tính dựng phim - edit video

6. PSU - NGUỒN MÁY TÍNH

Bộ nguồn (PSU) không chỉ cung cấp điện cho toàn bộ hệ thống mà còn quyết định sự ổn định và hiệu suất của PC. Dòng điện sạch, mạnh giúp linh kiện hoạt động trơn tru, bền bỉ, và điều này phụ thuộc lớn vào chất lượng tụ điện cũng như bộ lọc của PSU.

Một bộ nguồn tốt không chỉ đảm bảo hiệu suất mà còn có chế độ bảo vệ thông minh, giúp ngắt điện khi xảy ra chạm mạch, quá tải hoặc đoản mạch, bảo vệ toàn bộ linh kiện khỏi hư hại.

Cách chọn bộ nguồn tối ưu cho PC

  • Tính toán tổng công suất (TDP) của các linh kiện, sau đó chọn PSU có công suất dư tối thiểu 100W để đảm bảo hoạt động ổn định, tránh quá tải, sụt áp.
  • Ưu tiên PSU có chứng nhận 80 Plus (Bronze, Gold, Platinum, Titanium) để đảm bảo hiệu suất cao, tiết kiệm điện năng.
  • Nếu có kế hoạch nâng cấp hoặc lắp thêm linh kiện, hãy chọn PSU có công suất dư để không bị giới hạn về sau.

Đối với PC chuyên dụng cho chỉnh sửa video hoặc gaming, PSU 650W – 850W là lựa chọn hợp lý, trong khi hệ thống cao cấp có GPU mạnh nên dùng 1000W+ để đảm bảo hiệu năng tối đa.

Máy tính dựng phim - edit video

7. CPU COOLING, FANLED - BỘ TẢN NHIỆT TÍCH HỢP

Đây là một linh kiện cũng lại dùng từ quan trọng bị bỏ qua khá nhiều,Khi bạn chọn mọi linh kiện đều tốt và ổn định nhưng lại tiếc tiền cho tản nhiệt là một sai lầm lớn.

Những CPU có xung nhịp cao và nhân thực nhiều thường sẽ rất nóng và để hoạt động ổn định, đạt hiệu năng cao nhất cần có thiết bị tản nhiệt phù hợp để có thể giải nhiệt làm mát cho CPU.

PC79 khuyên bạn hãy lựa chọn tản nhiệt phù hợp, các hãng nổi tiếng có thể kể đến như: Coolermaster, Noctua, Xigmatek, ID-Cooling, NZXT, Deep Cool, Phanteks…

Tản nhiệt CPU cũng có 2 loại chính là: Liquid (chất lỏng – nước coolant) và Air (tản khí).

Không bàn về độ màu mè hay vẻ đẹp thì những bộ máy tầm trung sử dụng CPU Intel Core i7 đổ xuống có thể chọn tản khí vì độ an toàn, dễ bảo trì và bền bỉ hơn tản nước.

Tản nước sẽ phù hợp cho những PC sử dụng CPU Intel i9 hoặc Ryzen 9, Threadripper trở lên.

Ngoài ra một thành phần tản nhiệt khá quan trọng là Fan (quạt) tản nhiệt. Ngoài vấn đề về màu sắc, đẹp ra thì nó có tác dụng cụ thể về việc tối ưu airflow trong PC và làm mát toàn bộ linh kiện bên trong PC. Hãy chọn những loại Fan có RPM (tốc độ vòng quay) cao để tạo ra luồng gió đủ mạnh và mát. Bạn có thể tham khảo Fan của: Coolermaster, Xigmatek, NZXT, Noctua,Phanteks…

TỔNG HỢP

CẤU HÌNH MÁY TÍNH EDIT VIDEO TỐI ƯU TẠI PC79

ĐƯỢC NGHIÊN CỨU & KIỂM TRA KỸ CÀNG, TỐI ƯU CHO NHÓM CÔNG VIỆC

PC Đồ Họa PEVI 5401 – i5 14600K/ RTX 3060/ RAM 32G

Còn Hàng

23.370.000 

PC Đồ Họa PEVI 5402 – i5 14600K/ RTX 4060Ti 8G/ RAM 32G

Còn Hàng

27.870.000 

PC Đồ Họa PEVI 7401 – i7 14700K/ RTX 4070/ RAM 64G D5

Còn Hàng

51.350.000 
Máy tính dựng phim - edit video

XÂY DỰNG CẤU HÌNH THEO NHU CẦU RIÊNG

Chat ngay với Chuyên gia PC79 để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tình.
Máy tính dựng phim - edit video

Xem thêm nguyên lý build máy theo phần mềm

Kinh nghiệm build máy làm Premiere Pro

Kinh nghiệm build máy làm After Effect

Kinh nghiệm build máy làm DaVinci Resolve